Tư Vấn Môi Trường|Báo Cáo Giám Sát|Xử Lý Nước Thải|Xử Lý Nước Cấp Trường tư vấn môi trường giaiphapmoitruong: giay-phep-khai-thac-nuoc-duoi-dat

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường
Hiển thị các bài đăng có nhãn giay-phep-khai-thac-nuoc-duoi-dat. Hiển thị tất cả bài đăng

mời các bạn tham khảo thêm: hồ sơ khai thác nước dưới đất
Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không đăng ký, không có giấy phép theo quy định
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi khai thác nước dưới đất thuộc các trường hợp phải đăng ký mà không đăng ký theo quy định.

giấy phép khai thác nước ngầm, dịch vụ tư vấn môi trường

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 01 (một) giếng khoan, chiều sâu dưới 50 mét;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ trên 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ trên 50 kW đến dưới 2.000 kW;
e) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước lsdkjhf không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 01 (một) giếng khoan, chiều sâu từ 50 mét trở lên;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 400 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kW đến dưới 5.000 kW;
e) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 02 (hai) giếng khoan, tổng chiều sâu dưới 80 mét;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 400 m3/ngày đêm đến dưới 800 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 1,5 m3/giây;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 5.000 kW đến dưới 10.000 kW;
e) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 02 (hai) giếng khoan, tổng chiều sâu từ 80 mét trở lên;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 800 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1,5 m3/giây đến dưới 2 m3/giây;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 10.000 kW đến dưới 20.000 kW;
e) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm.
6. Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 03 (ba) giếng khoan, tổng chiều sâu dưới 100 mét;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.500 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 20.000 kW đến dưới 30.000 kW;
e) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 400.000 m3/ngày đêm.

công ty môi trường, tư vấn môi trường

7. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm 03 (ba) giếng khoan, tổng chiều sâu từ 100 mét trở lên;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 1.500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 30.000 kW đến dưới 40.000 kW;
đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 400.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm.
8. Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khoan thăm dò nước dưới đất với công trình gồm từ 04 (bốn) giếng khoan trở lên;
b) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 4.000 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 40.000 kW đến dưới 50.000 kW;
đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 700.000 m3/ngày đêm.
9. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không có giấy phép sau:
a) Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 4.000 m3/ngày đêm trở lên;
b) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 50.000 kW trở lên;
d) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác trên đất liền với lưu lượng từ 700.000 m3/ngày đêm trở lên.
10. Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi giấy phép đã hết hạn áp dụng mức xử phạt như trường hợp không có giấy phép quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 ,7, 8 và Khoản 9 Điều này, trừ trường hợp đã nộp hồ sơ xin gia hạn theo quy định.
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và Khoản 10 Điều này mà gây ô nhiễm, suy giảm chất lượng và số lượng nguồn nước.

 Nếu doanh nghiệp cần công ty môi trường chuyên nghiệp tư vấn môi trường miễn phí các giấy tờ về môi trường như báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, sổ chủ nguồn thải, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol.


Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.


Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn
Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn




(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)



(Trang bìa trong)









BÁO CÁO
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
--------------(1)


(Đối với công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm)






TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP                         ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
           Ký, (đóng dấu nếu có)                                                     Ký, đóng dấu





















Địa danh, tháng....../năm......

(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác nước dưới đất.

Mở đầu:
Nêu tóm tắt: tên chủ công trình..., vị trí công trình, tầng chứa nước khai thác, số lượng giếng, lưu lượng từng giếng, tổng lưu lượng của công trình, chế độ khai thác, mục đích sử dụng, đối tượng cấp nước, năm xây dựng vận hành, cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng, đơn vị thi công lắp đặt giếng...
I. Sơ lược đặc điểm tự nhiên, dân sinh - kinh tế khu vực khai thác
1. Vị trí địa lý
2. Đặc điểm địa hình địa mạo
3. Đặc điểm khí tượng, thuỷ văn
4. Đặc điểm dân cư - kinh tế xã hội.
II. Sơ lược về đặc điểm địa chất thuỷ văn khu vực khai thác
Nêu những nét khái quát về sự phân bố các tầng chứa nước, cách nước; đặc điểm tấng chứa nước khai thác như: thành phần thạch học, chiều sâu mực nước, mức độ chứa nước (đánh giá chứa nước qua tài liệu bơm hút nước thí nghiệm, hoặc tài liệu khai thác).
III. Hiện trạng công trình khai thác
1. Vị trí toạ độ, cao độ các giếng.
2. Cấu trúc các giếng khai thác
- Chiều sâu, đường kính giếng
- Chiều sâu và đường kính các đoạn ống lọc, ống chống; loại vật liệu ống chống, ống lọc;
- Chiều sâu phân bố lớp sỏi lọc, kích thước sỏi lọc;
- Chiều sâu đoạn trám cách ly, loại vật liệu trám;
- Loại máy bơm sử dụng: mã hiệu, công suất, chiều sâu đặt máy hoặc chiều sâu ống hút.
(Trường hợp không có đủ số liệu về cấu trúc giếng thì ít nhất phải có số liệu về đường kính giếng, tầng chứa nước khai thác, chế độ khai thác,mực nước tĩnh, mực nước động mùa khô, mùa mưa).
3. Lưu lượng khai thác của từng giếng và chế độ khai thác.
4. Công trình xử lý nước:
- Hiện trạng chất lượng nước (thành phần hoá học, vi trùng, nhiễm bẩn).
- Biện pháp, quy định xử lý nước; chất lượng nước sau khi xử lý...
5. Hệ thống quan trắc và đới phòng hộ vệ sinh:
- Chế độ quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng nước tại các giếng khai thác.
- Phạm vị các đới bảo vệ vệ sinh công trình khai thác nước.
IV. Tình hình khai thác nước
1. Năm bắt đầu khai thác...
2. Biến đổi lưu lượng khai thác qua các thời kỳ....(biểu đồ khai thác nước).
3. Hiện trạng khai thác hiện tại: lưu lượng các giếng, tổng lượng nước khai thác từng tháng, lưu lượng trung bình ngày, lưu lượng ngày lớn, nhỏ nhất.
4. Đối tượng cấp nước hiện tại:
5. Diễn biến mực nước: chiều sâu mực nước tĩnh, mực nước động qua các thời kỳ và hiện tại ở các giếng khai thác và các giếng quan trắc (nếu có).
V. Đánh giá chất lượng nước và biến đổi môi trường
1. Kết quả phân tích chất lượng nước qua các thời kỳ và hiện tại:
2. Đánh giá mức độ ổn định của chất lượng nước:
3. Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sử dụng:
4. Đánh giá biến đổi môi trường (như sụt lún mặt đất, gây rạn nứt các công trình xunh quanh, mực nước hạ thấp quá mức, gia tăng nhiễm bẩn, xâm nhập mặn...và đánh giá tác động của các hoạt động kinh tế ảnh hưởng tới số lượng và chất lượng nguồn nước khai thác).
Kết luận và kiến nghị
Kết luận về hiện trạng hoạt động của công trình, khả năng nguồn nước, chất lượng nước và ảnh hưởng của việc khai thác nước đến môi trường......
Kiến nghị nội dung cấp phép.
............................................
Các Phụ lục kèm theo:
1. Kết quả quan trắc mực nước, lưu lượng trong qúa trình khai thác.
2. Kết quả phân tích chất lượng nước
3. Sơ đồ vị trí giếng tỷ lệ 1: 5000 - 1: 10.000.
4. Bản vẽ cấu trúc giếng khai thác (nếu có).



Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn
Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn







Mời các bạn vào xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường, dịch vụ môi trường, tư vấn môi trường


(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)



(Trang bìa trong)





ĐỀ ÁN
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
--------------(1)









TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP                                 ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
           Ký, (đóng dấu nếu có)                                                         Ký, đóng dấu

















Địa danh, tháng....../năm......

(1) Ghi tên công trình khai thác, địa điểm và quy mô khai thác.


Mở đầu:
- Nêu tên chủ đề án, giấy phép thăm dò nước dưới đất số..., được cấp ngày.....tháng.....năm..., cơ quan cấp phép....;bắt đầu thi công thăm dò ngày....tháng.....năm...; kết thúc công tác thăm dò ngày....tháng....năm...;kết quả thăm dò (nêu tóm tắt kết quả thăm dò: trữ lượng khai thác được đánh giá, phê duyệt.....;kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước.....).
- Mục đích khai thác nước (cấp nước cho ăn uống sinh hoạt/công nghiệp/tưới; nếu cấp cho ăn uống sinh hoạt thì cấp cho bao nhiêu người, cấp cho công nghiệp thì công nghiệp gì; cấp cho tưới thì diện tích tưới là bao nhiêu, loại cây trồng...).
- Tổng lượng nước yêu cầu/tháng hoặc năm....; lưu lượng trung bình...m3/ngày đêm; lưu lượng lớn nhất....m3/ngày đêm; chế độ khai thác....giờ/ngày.
- Các văn bản pháp lý của cơ quan Nhà nước cho phép xây dựng công trình khai thác nước....
- Đơn vị tư vấn, lập đề án và thiết kế công trình khai thác nước....
I. Đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực
- Chiều sâu, chiều dày các tầng chứa nước...
- Đặc điểm thấm nước, dẫn nước và các thông số của các tầng chứa nước qua tài liệu báo cáo kết quả thăm dò nước dưới đất....
II. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn nhiễm bẩn trong khu vực
1. Nêu tóm tắt hiện trạng khai thác trong khu vực: vị trí công trình, số lượng giếng, lưu lượng khai thác, mực nước hạ thấp, chế độ khai thác, thời gian khai thác, tầng chứa nước khai thác, cấu trúc giếng khai thác....
2. Hiện tượng biến đổi mực nước, chất lượng nước, sụt lún đất do công trình khai thác gây ra trong khu vực (nếu đã có).
3. Các nguồn thải, chất thải có khả năng gây ô nhiễm trong khu vực: vị trí, loại chất thải, lượng chất thải và phương thức thải chất thải.
III. Dự báo mực nước hạ thấp và tác động môi trường
1. Tính dự báo mực nước hạ thấp do công trình dự kiến khai thác gây ra cho các công trình đang khai thác xung quanh; xác định lưu lượng và mực nước hạ thấp hợp lý.
2. Đánh giá khả năng nhiễm bẩn và xác định đới phòng hộ vệ sinh, thiết kế các biện pháp tiêu thoát nước khu vực công trình khai thác (với công trình có quy mô từ 3000m3/ngày trở lên).
3. Đánh giá tác động của công trình khai thác đến môi trường xung quanh như: sụt lún đất, sự thay đổi chất lượng nước, dòng mặt (với công trình có quy mô từ 3000m3/ngày trở lên).
IV. Thiết kế công trình khai thác nước dưới đất
1. Yêu cầu nước và chế độ dùng nước (xây dựng biểu đồ dùng nước)
2. Chọn tầng chứa nước và sơ đồ bố trí hệ thống giếng khai thác nước:
- Cơ sở chọn tầng chứa nước khai thác....;
- Xác định các thông số của giếng (lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động), số lượng giếng khoan và sơ đồ bố trí giếng khoan..;
3. Xác định, lựa chọn kết cấu giếng, quy trình thi công giếng: Đường kính giếng, chiều sâu giếng, đoạn cách ly, phương pháp cách ly nước mặt và nước dưới đất; chiều dài đoạn đặt ống lọc, kích thước và loại ống lọc, ống chống (nêu rõ cơ sở lựa chọn); vật liệu chèn, cấp phối, bề dày lớp sỏi chèn; trình thi công kết cấu giếng, phát triển giếng (kèm theo hình vẽ thiết kế cấu trúc giếng khai thác).
4. Xác định chế độ kiểm tra, bảo dưỡng và bơm rửa giếng khoan khai thác.
5. Thiết kế công tác quan trắc động thái nước dưới đất và đới bảo vệ vệ sinh.
- Xác định chỉ tiêu quan trắc (mực nước, lưu lượng, chất lượng nước), chế độ quan trắc tại các giếng khai thác.
- Xác định phạm vi các đới bảo vệ vệ sinh công trình khai thác.
- Đối với những công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10.000m3/ngày trở lên cần phải thiết kế hệ thống quan trắc của bãi giếng. Nội dung thiết kế gồm:
+ Xác định vị trí giếng quan trắc, tầng chứa nước quan trắc, chỉ tiêu quan trắc, chế độ quan trắc, thiết bị quan trắc.
+ Kết cấu giếng quan trắc.
V. Lựa chọn công nghệ xử lý nước
(luận chứng lựa chọn công nghệ xử lý nước và mô tả dây truyền công nghệ xử lý nước).
Các Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản đồ địa chất thuỷ văn khu vực tỷ lệ 1: 25000 - 1: 50 000 (nếu khu vực khai thác đã có các loại bản đồ này).
2. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác (trên đó thể hiện: các giếng dự kiến khai thác, các giếng đã có, khu dân cư, nguồn gây ô nhiễm; hệ thống sông, hồ, kênh rạch....).
3. Bản vẽ thiết kế giếng khai thác (địa tầng, kết cấu giếng khoan dự kiến).
4. Tài liệu bơm nước thí nghiệm tại các giếng thăm dò và khai thác trong vùng.
5. Kết quả phân tích chất lượng nước (chỉ tiêu hoá học, vi trùng)


(Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo đề án)

BÀN ĐỒ KHU VỰC VÀ VỊ TRÌ CÔNG TRÌNH
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Khu vực...................................







1-






3-

                        A                       



                                                                
                               GK5
                            Q 0 H
                             S   M
                                D




                                                GK7
                                              Q H
                                               S   M
                                                  D
                                                           B                                    

2-













                          4-                                Tỷ lệ                                      5-

MẶT CẮT ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN TUYỄN AB
Tỷ lệ:............

Vị trí các Mục 1, 2, 3, 4, 5 trên bản đồ thể hiện các nội dung sau:
1. Toạ độ và cấu trúc các giếng khoan:
(Kể cả các giếng khoan dự phòng và lỗ khoan quan trắc)
Số thứ tự
Số hiệu GK
Toạ độ giếng
Ống chống
Ống lọc
Ống lắng


X
Y
  Ф
mm
từ
(m)
đến
(m)
  Ф
mm
từ
(m)
đến
(m)
  Ф
mm
từ
(m)
đến
(m)














2. Bản đồ này là phụ chương kèm theo Quyết định cho phép khai thác nước dưới đất số......ngày........tháng.........năm........, do (tên cơ quan cấp phép) cấp cho (tên chủ giấy phép).
- Công trình khai thác này gồm.......giếng khoan/mét khoan; khai thác nước trong tầng.....(tên tầng chứa nước).
- Các giếng khai thác nằm trong giới hạn....m2; đới bảo vệ vệ sinh được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4....có toạ độ được thực hiện trên bản đồ này.
- Các giếng được phép khai thác có thông số như sau:

Số thứ tự

Số hiệu giếng

Chiều sâu giếng (m)

Toạ độ

Giới hạn khai thác

X

Y
Lưu lượng
(m3/ngày)
Hạ thấp mực nước (m)
Chế độ khai thác (giờ/ngày)
Ghi chú











- Thời hạn được phép khai thác......năm (từ năm......đến năm......)
.........., ngày......tháng......năm.....
                                                                                     (Tên cơ quan cấp phép)
                                                                                   (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
3. Chỉ dẫn:
Q - lưu lượng khai thác, (1/s hoặc m3/ngày đêm).
S - hạ thấp mực nước, (m).
H - chiều sâu mực nước tĩnh, (m).
M - tổng độ khoáng hoá, (g/1).
..... đường giao thông, hệ thống sông, hồ, bãi thải....
4. - Người thành lập......
    - Người kiểm tra.......
5. Tên chủ giấy phép: (Họ tên Thủ trưởng, ký tên, đóng dấu).

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn
Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn

Copyright © 2012 tư vấn môi trường giaiphapmoitruong