Xử phạt vi phạm đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo
cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo
cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo
không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình quản lý chất
thải nguy hại;
b) Không báo cáo
đầy đủ thông tin về chất thải nguy hại phát sinh đột xuất (không thường xuyên
hàng năm) theo quy định;
c) Không sao gửi
sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
d) Kê khai không
đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ chất thải nguy hại theo
quy định.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển
chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Không lưu trữ
chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải
nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động
quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện
kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thông
báo bằng văn bản và nộp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ
quan quản lý chủ nguồn thải khi chấm dứt hoạt động.
4. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất
thải nguy hại theo quy định;
b) Không kê khai,
kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không đăng ký,
báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời
chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong
trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù
hợp.
5. Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển
giao chất thải nguy hại cho đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại quá
12 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy
theo quy định, trừ trường hợp chất thải nguy hại đó không có đơn vị chức năng xử
lý tại Việt Nam, đồng thời được Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép
tiếp tục lưu giữ;
b) Không phân định,
phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại phải đăng ký
và quản lý theo quy định;
c) Không đóng
gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì chuyên dụng
hoặc thiết bị lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
theo quy định;
d) Không bố trí
hoặc bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật theo quy định;
đ) Không thu gom
triệt để chất thải nguy hại vào khu vực lưu giữ tạm thời theo quy định; để chất
thải nguy hại ngoài trời mà chất thải nguy hại đó có thể tràn, đổ, phát tán ra
ngoài môi trường.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng
sản phẩm thải bỏ đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông
thường;
b) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05
chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng
chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải
nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10
chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50%
khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa
chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp
thông thường;
d) Phạt tiền từ
70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải
nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất
thải nguy hại khác loại trở lên vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải
nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển
giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có Giấy phép quản
lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới
120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng
chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các
thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ
120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất
thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ
70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ
500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán
từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại
đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối
với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ
130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán
từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại
đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối
với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ
160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán
từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại
đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối
với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ
190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán
từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại
đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối
với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ
220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán
từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt
vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy
hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
8. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm rò rỉ,
tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra
môi trường đất, nước ngầm, nước mặt;
b) Tự xử lý chất
thải nguy hại khi không có công trình xử lý phù hợp và không được cơ quan có thẩm
quyền cho phép;
c) Xuất khẩu chất
thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn lấp,
đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới
120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng
chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các
thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất
thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ
300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ
400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ
500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ
600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với
chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ
700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ
5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt
ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại
có chứa các thành phần nguy hại khác.
10. Phạt tiền từ
900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chuyển giao, cho,
bán không đúng quy định, chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục
các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm
về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường hoặc chôn lấp, đổ,
thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.
11. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt
động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại
Khoản 9 và Khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản
9 và Khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc
phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ
công trình tự xử lý chất thải nguy hại trái phép đối với trường hợp vi phạm quy
định tại Điểm b Khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục
lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại
Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả
kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp
có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm
môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều
này;
d) Buộc phải thực
hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do
người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính
đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Nếu doanh
nghiệp cần công ty môi trường
chuyên nghiệp
tư vấn môi trường miễn phí các giấy tờ về môi trường như báo cáo đánh giá tác
động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường,
giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, sổ chủ nguồn thải, báo cáo
giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666
01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091
718 6802
Email
: info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
0 nhận xét: