Công nghệ xử lý khí thải lò hơi đốt củi
Lò hơi là nguồn cung
cấp nhiệt cho các thiết bị công nghệ qua môi chất dẫn nhiệt là hơi nước cao áp.
Lò hơi có thể được cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhau, hiện nay người ta thường
dùng ba loại nhiên liệu đốt lò chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. Đặc điểm
khói thải của các loại lò hơi khác nhau, tùy theo loại nhiên liệu sử dụng.
ĐẶC ĐIỂM
KHÓI THẢI
Dòng khí thải ra ở ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao khoảng 120 ~
1500C, phụ thuộc nhiều vào cấu tạo lò. Thành phần của khói thải bao gồm các sản
phẩm cháy của củi, chủ yếu là các khí CO2, CO, N2, kèm theo một ít các chất bốc
trong củi không kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi bay theo dòng khí.
Khi đốt củi, thành phần các chất trong khí thải thay đổi tùy theo
loại củi, tuy vậy lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định. Để tính toán ta
có thể dùng trị số VT20 = 4,23 m3/kg , nghĩa là khi đốt 1 kg củi sẽ sinh ra
4,23 m3 khí thải ở nhiệt độ 200C.
Lượng bụi tro có trong khói thải chính là một phần của lượng không
cháy hết và lượng tạp chất không cháy có trong củi, lượng tạp chất này thường
chiếm tỷ lệ 1% trọng lượng củi khô. Bụi trong khói thải lò hơi đốt củi có kích
thước hạt từ 500μm tớ 0,1μm, nồng độ dao động trong khoảng từ 200-500 mg/m3.
Các tác động đến môi trường
Chất
ô nhiễm: Khói + tro bụi + CO +CO2
QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM LÒ HƠI:
Bảng 4 – Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng
độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp QCVN 19-2009/BTNMT:
TT
|
Thông số
|
Nồng độ C (mg/Nm3)
|
|
A
|
B
|
||
1
|
Bụi tổng
|
400
|
200
|
2
|
Bụi chứa silic
|
50
|
50
|
3
|
Amoniac và các hợp chất amoni
|
76
|
50
|
4
|
Antimon và hợp chất, tính theo Sb
|
20
|
10
|
5
|
Asen và các hợp chất, tính theo As
|
20
|
10
|
6
|
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd
|
20
|
5
|
7
|
Chì và hợp chất, tính theo Pb
|
10
|
5
|
8
|
Cacbon oxit, CO
|
1000
|
1000
|
9
|
Clo
|
32
|
10
|
10
|
Đồng và hợp chất, tính theo Cu
|
20
|
10
|
11
|
Kẽm và hợp chất, tính theo Zn
|
30
|
30
|
12
|
Axit clohydric, HCl
|
200
|
50
|
13
|
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
|
50
|
20
|
14
|
Hydro sunphua, H2S
|
7,5
|
7,5
|
15
|
Lưu huỳnh đioxit, SO2
|
1500
|
500
|
16
|
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)
|
1000
|
850
|
17
|
Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính
theo NO2
|
2000
|
1000
|
18
|
Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính
theo SO3
|
100
|
50
|
19
|
Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2
|
1000
|
500
|
Cột A
quy định đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp
hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31
tháng 12 năm 2014
Cột B quy định đối với:
+ Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp
hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
+ Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công
nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM Ô NHIỄM, XỬ LÝ KHÍ THẢI KHÓI LÒ HƠI
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
-
Ngoài
các biện pháp công nghệ, các biện pháp quản lý cũng đem lại hiệu quả rất lớn
trong việc ngăn ngừa ô nhiễm khi sử dụng lò hơi. Ở quy mô tiểu thủ công nghiệp
có thể áp dụng các biện pháp sau :
-
Không
bố trí ống khói lò hơi ở các vị trí bất lợi như ở phía trên gió đối với cửa sổ
của các nhà cao.
-
Không
nhóm lò trong những giờ cao điểm có nhiều người tập trung; mồi lò bằng những
nhiên liệu sạch dễ cháy như dầu lửa, dầu D.O, không dùng cao su, nhựa…
-
Bố
trí cửa mái hoặc hệ thống gương phản chiếu để người vận hành lò có thể nhìn
thấy đỉnh ống khói.
-
Đưa
chỉ tiêu vận hành lò không có khói đen vào tiêu chuẩn khen thưởng.
-
Giảm
việc tái nhóm lò nhiều lần bằng cách xả hơi dư thay vì tắt lò.
-
Không
sơn ống khói bằng những màu gây kích thích thị giác như màu đen, đỏ.
-
Hạn
chế sử dụng các loại nhiên liệu xấu làm phát sinh nhiều bụi và hơi khí thải như
các loại gỗ có vỏ lụa, gỗ có ngâm tẩm hóa chất, cao su, dầu F.O trôi nổi …
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI:
Khí thải sinh ra từ lò hơi có nhiệt độ rất cao được sục vào trong
bể tản nhiệt kín chứa nước lạnh để giảm nhiệt độ. Dòng khí mang theo nhiệt độ
cao làm cho nước trong bể nóng lên. Nước nóng trong bể tản nhiệt đi theo ống
dẫn được lưu thông với bể làm mát. Máy thổi khí cung cấp khí tươi cho hệ thống
đường ống sục khí dưới đáy của bể làm mát, kết quả nước trong bể này được làm
mát và tuần hoàn trở lại bể tản nhiệt theo dòng đối lưu.
Nhiệt độ dòng khí thải tại bể tản nhiệt được giảm xuống đáng kể, dòng khí này đi lên từ đáy bể sẽ theo đường ống dẫn khí đi đến tháp giải nhiệt. Tại đây được bố trí hệ thống giàn phun mưa cùng với hai lớp vật liệu lọc với các vách ngăn tràn. Dung dịch hấp phụ được bơm từ bể chứa dung dịch theo ống dẫn đến giàn phun mưa. Nhờ sự phân bố đều dung dịch trên toàn bộ tiết diện ngang của 2 lớp vật liệu lọc đã làm cho khả năng tiếp xúc giữa dòng khí và dung dịch tăng cao.
Khí SO2
sẽ tác dụng với dung dịch hấp phụ theo phương trình phản ứng sau:
SO2
+ H2O -> H2SO3
H2SO3
+ Ca(OH)2 -> CaSO3.2H2O
SO3.2H2O
+ 1/2O2 -> CaSO4.2H2O
Các
chất rắn CaSOx được lắng nhờ hệ thống lắng ly tâm được đặt trong bể
chứa dung dịch. Cặn lắng được bơm vào bể chứa bùn và đem đi xử lý, dung dịch
hấp phụ được bơm tuần hoàn trở lại tháp.
Khí SO2
chuyển động với vận tốc cao 5,5 – 6 m/s để hòa trộn với chất lỏng có thể mang
theo các hạt sương. Màng tách nước được đặt ở tầng trên cùng của tháp có chức
năng giữ lại các hạt sương bị mang theo cùng dòng khí đi lên. Ngoài ra màng này
cũng có nhiệm vụ hấp phụ lượng khí thải còn sót lại ở 2 lớp vật liệu lọc bên
dưới.
Tại
sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL
được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành
môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được
đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất
xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách
nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất
với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của
luật pháp.
ENSOL
luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo
ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những
yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần
không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol
đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những
vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666 01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email
: info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
0 nhận xét: